UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Số: 3420 /GDĐT-GDTX
Về tổ chức sơ kết 03 năm thực hiện Quyết định số 89/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020”
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày23 tháng 10 năm 2015
|
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 24 quận, huyện.
Thực hiện Công văn số 4818/BGDĐT-GDTX ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tổ chức sơ kết 03 năm thực hiện Quyết định số 89/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012- 2020”;
Thực hiện Công văn số 9631/VP-VX ngày 10 tháng 10 năm 2015 của Văn phòng Ủy ban Nhân dân thành phố về tổ chức sơ kết 03 năm thực hiện Quyết định số 89/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012- 2020”;
Nhằm đánh giá kết quả 03 năm (giai đoạn 2013-2015) thực hiện Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020” (sau đây gọi là Quyết định 89), Sở Giáo dục và Đào tạo trân trọng đề nghị Ủy ban nhân dân các quận, huyện chỉ đạo cơ quan liên quan viết báo cáo và tổ chức hội nghị sơ kết, đánh giá 03 năm (2013-2015) thực hiện Quyết định 89 với các nội dung sau đây:
1. Mục đích, yêu cầu
- Sơ kết, đánh giá kết quả 03 năm triển khai thực hiện Quyết định 89 theo các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra trong Quyết định 89.
- Rút ra bài học kinh nghiệm và đề xuất nội dung, giải pháp triển khai thực hiện Quyết định 89 giai đoạn 2016-2020.
- Ghi nhận và biểu dương các cá nhân, tập thể đạt thành tích xuất sắc trong quá trình thực hiện Quyết định 89; tiếp tục khích lệ, phát huy và nhân rộng các điển hình tiên tiến trong phong trào xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2016-2020.
- Chọn 01 tập thể và 02 cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong quá trình thực hiện Quyết định 89 đề nghị Ủy ban nhân dân Thành phố khen thưởng.
- Việc sơ kết phải đảm bảo thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức; bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã được đề ra.
2. Nội dung
- Về công tác chỉ đạo của quận, huyện;
- Kết quả thực hiện các mục tiêu đến năm 2015;
- Những hạn chế, tồn tại chủ yếu và nguyên nhân;
- Các bài học kinh nghiệm;
- Phương hướng, giải pháp thực hiện trong giai đoạn 2016-2020;
- Kiến nghị, đề xuất.
3. Thời gian thực hiện
a) Ủy ban nhân dân các quận, huyện tổ chức hội nghị sơ kết, đánh giá việc 3 năm thực hiện Quyết định 89 và gửi Báo cáo (cùng bảng thống kê số liệu theo phụ lục gửi kèm Công văn này) về Sở Giáo dục và Đào tạo (qua Phòng Giáo dục thường xuyên số 66-68 Lê Thánh Tôn, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh) trước ngày 30/11/2015 (file điện tử xin gửi về địa chỉ email: phonggdtx.sotphcm@moet.edu.vn.
b) Hội nghị sơ kết 03 năm thực hiện Quyết định 89 ở Thành phố dự kiến tổ chức vào đầu tháng 01/2016.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị liên hệ về Sở Giáo dục và Đào tạo (qua Phòng Giáo dục thường xuyên; số điện thoại:38221418 hoặc số 01256619000) để phối hợp giải quyết.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Thành viên Ban Chỉ đạo
- Như nơi gửi;
- Hội Khuyến học;
- Giám đốc: để báo cáo;
- Lưu VP, P GDTX.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
PHÓ TRƯỞNG BAN
XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Tiến Đạt
|
Phụ lục:
SỐ LIỆU SƠ KẾT 03 NĂM (2013 – 2015) THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2012-2020”
(kèm theo Công văn số /GDĐT-GDTX ngày /10/2015
của Sở Giáo dục và Đào tạo)
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Tổng dân số của quận, huyện
|
Số người ra học sau 3 năm triển khai thực hiện (2013-2015)
|
Dự báo
(2016-2020)
|
1. Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
|
Người
|
|
|
|
a) Xóa mù chữ
|
|
|
|
|
- Số người biết chữ
|
|
|
|
|
+ Độ tuổi 15 – 60
|
|
|
|
|
Trong đó: Nữ
|
|
|
|
|
DTTS
|
|
|
|
|
+ Độ tuổi 15 – 35
|
|
|
|
|
Trong đó: Nữ
|
|
|
|
|
DTTS
|
|
|
|
|
- Số người ra học các lớp XMC và được công nhận biết chữ
|
|
|
|
|
+ Độ tuổi 15 – 60
|
|
|
|
|
Trong đó: Nữ
|
|
|
|
|
DTTS
|
|
|
|
|
+ Độ tuổi 15 – 35
|
|
|
|
|
Trong đó: Nữ
|
|
|
|
|
DTTS
|
|
|
|
|
- Số người mới biết chữ tiếp tục học tập và không mù chữ trở lại
|
|
|
|
|
b) Phổ cập giáo dục
|
|
|
|
|
- Số xã củng cố vững chắc kết quả PCGD tiểu học ĐĐT
|
xã
|
|
|
|
- Số xã củng cố vững chắc kết quả PCGD THCS
|
xã
|
|
|
|
2. Nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ
|
Người
|
Tổng số CB,CC,VC của quận, huyện
|
Số người ra học sau 3 năm triển khai thực hiện (2013-2015)
|
Dự báo
(2016-2020)
|
a) Cán bộ, công chức, viên chức tham gia các chương trình học tập nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm
|
|
|
|
|
b) Cán bộ, công chức, viên chức có trình độ ngoại ngữ bậc 2
|
|
|
|
|
c) Cán bộ, công chức, viên chức có trình độ ngoại ngữ bậc 3
|
|
|
|
|
d) Công nhân lao động có kiến thức cơ bản về tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc và giao lưu văn hóa
|
|
|
|
|
3. Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề để lao động có hiệu quả hơn, hoàn thành nhiệm vụ tốt hơn
|
Người
|
Tổng số CB,CC,VC của quận, huyện
|
Số người ra học sau 3 năm triển khai thực hiện (2013-2015)
|
Dự báo
(2016-2020)
|
a) Đối với cán bộ, công chức cấp huyện
|
|
|
|
|
- Cán bộ, công chức được đào tạo đáp ứng tiêu chuẩn quy định
|
|
|
|
|
- Cán bộ, công chức giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý các cấp được đào tạo, bồi dưỡng theo chương trình quy định
|
|
|
|
|
- Cán bộ, công chức thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hằng năm
|
|
|
|
|
b) Đối với cán bộ, công chức cấp xã
|
|
|
|
|
- Cán bộ cấp xã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành theo vị trí công việc
|
|
|
|
|
- Cán bộ cấp xã có trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định
|
|
|
|
|
- Công chức cấp xã thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hằng năm
|
|
|
|
|
c) Đối với lao động nông thôn
|
|
|
|
|
Tham gia học tập cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao khoa học kỹ thuật công nghệ sản xuất tại các trung tâm học tập cộng đồng
|
|
|
|
|
d) Đối với công nhân lao động
|
|
|
|
|
- Công nhân lao động tại các khu chế xuất, khu công nghiệp có trình độ học vấn trung học phổ thông hoặc tương đương
|
|
|
|
|
- Công nhân lao động có tay nghề cao ở các ngành kinh tế mũi nhọn
|
|
|
|
|
- Công nhân qua đào tạo nghề
|
|
|
|
|
4. Hoàn thiện kỹ năng sống, xây dựng cuộc sống cá nhân và cộng đồng ngày càng hạnh phúc hơn
|
|
|
|
|
a) Học sinh, sinh viên và người lao động tham gia học tập các chương trình giáo dục kĩ năng sống
|
|
|
|
|
b) Học sinh, sinh viên được học kĩ năng sống tại các cơ sở giáo dục
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
…………., ngày tháng năm 2015
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|